Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm chuẩn thi đánh giá năng lực

5/5 - (1 bình chọn)

Ngành Sư phạm Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) lấy điểm chuẩn 26,65, cao nhất với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực vào trường Đại học Sư phạm Hà Nội.

dai hoc su pham

Xem thêm :

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội ngày 12/6 công bố điểm trúng tuyển dựa vào điểm thi đánh giá năng lực do trường tổ chức. Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh là ngành duy nhất có điểm chuẩn trên 26. Ba ngành khác lấy từ 25 trở lên gồm Sư phạm Toán, xét điểm môn Toán và Hóa (25), Sư phạm Toán xét tuyển bằng môn Toán và Lý (25,28), Giáo dục tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh (25,1).

Trong nhóm ngành đào tạo giáo viên, Sư phạm Công nghệ có đầu vào thấp nhất – 15 điểm. Ngành Sinh học và Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật thuộc nhóm ngành ngoài Sư phạm cũng lấy mức này.

Các mức điểm trên dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực hai môn, trong đó có một môn nhân hệ số 2 (tổng điểm tối đa 30).

Điểm chuẩn cụ thể từng ngành của Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

TT Ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm chuẩn
(thang điểm 30)
A. Đối với các ngành đào tạo giáo viên
1 7140202A Giáo dục Tiểu học Toán (x2), Văn 22.35
2 7140202B Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh Văn (x2), Anh 21.90
3 7140202C Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh Toán (x2), Anh 25.10
4 7140203C Giáo dục Đặc biệt Văn (x2), Anh 17.55
5 7140204B Giáo dục công dân Văn (x2), Sử 20.05
6 7140205B Giáo dục chính trị Văn (x2), Sử 20.85
7 7140208C Giáo dục Quốc phòng và An ninh Văn (x2), Sử 17.00
8 7140208D Giáo dục Quốc phòng và An ninh Văn (x2), Địa 19.15
9 7140209A SP Toán học Toán (x2), Lý 25.28
10 7140209B SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) Toán (x2), Anh 26.65
11 7140209C SP Toán học Toán (x2), Hóa 25.00
12 7140210A SP Tin học Toán (x2), Lý 18.75
13 7140210B SP Tin học Toán (x2), Anh 17.25
14 7140211A SP Vật lý Lý (x2), Toán 22.75
15 7140211C SP Vật lý (dạy Lý bằng tiếng Anh) Lý (x2), Anh 21.05
16 7140212A SP Hoá học Hóa (x2), Toán 23.96
17 7140212B SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) Hóa (x2), Anh 22.25
18 7140213B SP Sinh học Sinh (x2), Hóa học 15.75
19 7140213D SP Sinh học Sinh (x2), Anh 15.40
20 7140217C SP Ngữ văn Văn (x2), Sử 22.15
21 7140217D SP Ngữ văn Văn (x2), Anh 21.15
22 7140218C SP Lịch sử Sử (x2), Văn 24.01
23 7140218D SP Lịch sử Sử (x2), Anh 21.65
24 7140219B SP Địa lý Địa (x2), Văn 20.90
25 7140219C SP Địa lý Địa (x2), Sử 22.99
26 7140231A SP Tiếng Anh Anh (x2), Văn 23.55
27 7140231B SP Tiếng Anh Anh (x2), Toán 24.68
28 7140233D SP Tiếng Pháp Anh (x2), Văn 16.65
29 7140246A SP Công nghệ Toán (x2), Lý 15.00
30 7140246C SP Công nghệ Toán (x2), Anh 15.00
B. Đối với các ngành đào tạo khác
31 7140114C Quản lí giáo dục Văn (x2), Sử 16.10
32 7140114D Quản lí giáo dục Văn (x2), Anh 17.05
33 7220201 Ngôn ngữ Anh Anh (x2), Văn 22.55
34 7220204A Ngôn ngữ Trung Quốc Anh (x2), Toán 23.55
35 7220204B Ngôn ngữ Trung Quốc Anh (x2), Văn 20.90
36 7229001B Triết học (Triết học Mác Lê-nin) Văn (x2), Sử 15.05
37 7229030C Văn học Văn (x2), Sử 20.05
38 7229030D Văn học Văn (x2), Anh 19.40
39 7310201B Chính trị học Văn (x2), Anh 15.50
40 7310401C Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Văn (x2), Anh 17.65
41 7310401D Tâm lý học (Tâm lý học trường học) Văn (x2), Sử 17.45
42 7310403C Tâm lý học giáo dục Văn (x2), Anh 19.05
43 7310403D Tâm lý học giáo dục Văn (x2), Sử 19.60
44 7310630C Việt Nam học Văn (x2), Anh 16.05
45 7420101B Sinh học Sinh (x2), Hóa 15.00
46 7420101D Sinh học Sinh (x2), Anh 15.00
47 7440112A Hóa học Hóa (x2), Toán 15.25
48 7460101A Toán học Toán (x2), Lý 21.75
49 7460101D Toán học Toán (x2), Hóa 20.00
50 7480201A Công nghệ thông tin Toán (x2), Lý 20.00
51 7480201B Công nghệ thông tin Toán (x2), Anh 21.00
52 7760101C Công tác xã hội Văn (x2), Anh 15.55
53 7760101D Công tác xã hội Văn (x2), Sử 15.25
54 7760103C Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Văn (x2), Sử 17.30
55 7760103D Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật Văn (x2), Anh 15.00
56 7810103C Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Anh (x2), Văn 15.70

Kỳ thi đánh giá năng lực của trường Đại học Sư phạm Hà Nội diễn ra hôm 6/5 với 8 môn: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Lịch sử và Địa lý. Trong đó, đề Văn có 30% câu hỏi dạng trắc nghiệm và 70% tự luận, trong khi các môn khác là 70% trắc nghiệm, 30% tự luận. Hơn 4.600 thí sinh dự thi.

Ngoài trường này, 7 trường khác cũng sử dụng kết quả kỳ thi để xét tuyển, gồm Đại học Sư phạm TP HCM; các trường Sư phạm thuộc Đại học Huế, Thái Nguyên, Đà Nẵng; trường Đại học Vinh (Nghệ An), Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc) và Đại học Quy Nhơn.

Riêng với Đại học Sư phạm Hà Nội, thí sinh đăng ký xét tuyển bằng điểm thi đánh giá năng lực phải có hạnh kiểm tất cả học kỳ từ loại khá và điểm trung bình chung của 5 học kỳ (lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12) từ 6,5 trở lên.

Ngoài xét tuyển theo điểm thi đánh giá năng lực, Đại học Sư phạm Hà Nội sử dụng bốn phương thức khác, gồm xét tuyển thẳng, dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT, dựa vào học bạ THPT, xét kết hợp học bạ và kết quả thi năng khiếu vào một số ngành. Tổng chỉ tiêu khoảng 7.000.

Nguồn

https://vnexpress.net/dai-hoc-su-pham-ha-noi-cong-bo-diem-chuan-thi-danh-gia-nang-luc-4616908.html

Hotline: 0961.766.472
Chat Zalo 0961.766.472
phone