Trường Đại Học Việt – Đức có lẽ không còn là cái tên quá xa lạ trong danh sách các trường đại học công lập tại Việt Nam. Đây là kết quả nỗ lực song phương đặc biệt giữa Chính phủ Việt Nam và Đức. Đến nay nhà trường đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận. VGU là môi trường học tập tuyệt vời dành cho sinh viên mong muốn theo học ở chuyên ngành kỹ thuật cùng với các ngành kinh tế và kinh doanh. http://lambangdaihocpro.info sẽ cung cấp thông tin học phi của đại học việt đức
Thông tin chung
- Tên trường: Đại học Việt – Đức (tên viết tắt: VGU – Vietnamese – German University)
- Địa chỉ: Cơ sở tại Bình Dương: Đường Lê Lai, Phường Hòa Phú, TP. Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương; Cơ sở tại TPHCM: Tòa nhà Halo, tầng 5, số 10 Hoàng Diệu, Quận Phú Nhuận, TPHCM.
- Website: https://vgu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Vietnamese.German.University/
- Mã tuyển sinh: VGU
- Email tuyển sinh: info@vgu.edu.vn – study@vgu.edu.vn
- Số điện thoại tuyển sinh: 0274 222 0990 – 0988 54 52 54 (Hotline) – (028) 3825 6340
Lịch sử phát triển
Cuối năm 2005, ngài Udo Corts – Nguyên Bộ trưởng Bộ Đại học, Nghiên cứu và Nghệ thuật bang Hessen và Giáo sư Tiến sĩ Nguyễn Thiện Nhân – Nguyên Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Việt Nam đã ký thỏa thuận thành lập Trường Đại học Việt – Đức. Các đối tác tham gia vào việc hỗ trợ VGU gồm có Bộ Giáo dục và Nghiên cứu liên bang Đức, Cơ quan Phát triển Hàn lâm Đức, Tổ chức Đại học Thế giới và Hiệp hội các trường đại học Đức hỗ trợ VGU.
Chỉ sau hai năm sau đó, vào năm 2008, Đại học Việt – Đức chính thức được thành lập, với các chương trình đào tạo xuất sắc trong lĩnh vực kỹ thuật và kinh tế. Các bên liên quan cùng tích cực hỗ trợ cho VGU tiến gần đến mục tiêu trở thành Trường Đại học Nghiên cứu hàng đầu tại Việt Nam và trong khu vực, là nơi giảng dạy và học tập tuyệt vời dành cho các thế hệ sinh viên.
Mục tiêu và sứ mệnh
Trường Đại học Việt – Đức hướng tới trở thành một trong những trường đại học dẫn đầu trong nghiên cứu tại khu vực Đông Nam Á, là lựa chọn hàng đầu của các bạn sinh viên, giảng viên và các nhà khoa học trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ thông tin, kinh tế và quản trị doanh nghiệp tại Việt Nam.
Xem thêm :
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) hoặc đang học lớp 12 tại các trường Trung học phổ thông Việt Nam hoặc quốc tế;
- Thí sinh đáp ứng các yêu cầu về tuyển sinh trình độ đại học của VGU và Bộ Giáo dục và Đào tạo (BGD&ĐT).
2. Phương thức tuyển sinh
Stt | Phương thức | Nội dung |
1 | Phương thức 1: TestAS |
|
2 |
Phương thức 2: Học bạ THPT
|
– Chỉ áp dụng đối với thí sinh tốt nghiệp các trường THPT của Việt Nam trong năm tuyển sinh.
– Xét tuyển dựa trên Tổng điểm trung bình của 05 môn học: Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (thường là tiếng Anh) và 02 môn tự chọn. Thí sinh lựa chọn 02 môn tự chọn trong các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học, Tin học, Lịch sử và Địa lý trong ba năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12). – Tổng điểm trung bình 5 môn bao gồm điểm cộng đạt ít nhất 7,0 làm bằng cấp 3 có học bạ đầy đủ |
3 | Phương thức 3: Tuyển thẳng | – Xét tuyển thẳng thí sinh có thành tích học tập đặc biệt: thành viên đội tuyển quốc gia tham dự kỳ thi Olympic quốc tế; đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi bậc THPT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh/thành phố; đạt giải cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc tế hoặc cấp quốc gia Việt Nam.
* Các giải thưởng cấp quốc tế, quốc gia và tỉnh/thành phố có hiệu lực trong vòng 3 năm kể từ thời điểm đạt giải. – Là học sinh của một trong các trường THPT được ưu tiên xét tuyển (danh sách các trường THPT chuyên, năng khiếu và không chuyên do trường quy định xem danh sách tại đây) và đáp ứng đồng thời: * Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ít nhất tương đương IELTS học thuật 6.0; và * Tổng điểm trung bình 5 môn đạt ít nhất 8,50 ((theo công thức áp dụng cho Phương thức 2 xem tại đây) |
4 | Phương thức 4: Chứng chỉ THPT quốc tế | – Thí sinh có các chứng chỉ/ bằng tốt nghiệp THPT quốc tế (IBD, A-Level kết hợp với AS-Level hoặc IGCSE, WACE…); hoặc chứng chỉ bài thi năng lực quốc tế (TestAS, SAT, ACT…);
– Bằng tốt nghiệp THPT quốc tế được công nhận theo danh sách do VGU quy định xem tại đây. |
5 | Phương thức 5: Kết quả tốt nghiệp THPT | – Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT của năm tuyển sinh hiện tại hoặc các năm trước theo tổ hợp môn xét tuyển (A00, A01, D01, D03, D05, D07, V00, V02). |
3. Yêu cầu về Tiếng Anh đầu vào
- Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế ít nhất tương đương IELTS học thuật 5.0 hoặc TOEFL iBT 42 còn hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ; hoặc
- Đạt ít nhất 71 điểm trong bài thi onSET do VGU tổ chức; hoặc
- Điểm trung bình môn tiếng Anh trong 3 năm THPT (lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt ít nhất 7,5 (thang điểm 10) (áp dụng Phương thức 2); hoặc một số trường hợp ngoại lệ sẽ do Hội đồng tuyển sinh xem xét và quyết định; hoặc
- Đạt ít nhất 7,5 điểm (thang điểm 10) môn tiếng Anh trong kỳ thi THPT quốc gia trong năm tuyển sinh (áp dụng cho Phương thức 5).
* Thí sinh được miễn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào nếu:
- Thí sinh đến từ các quốc gia sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính thức trong danh mục do trường quy định xem tại đây;
- Thí sinh tốt nghiệp các chương trình THPT quốc tế mà ngôn ngữ giảng dạy và kiểm tra là tiếng Anh.
Chính sách học phí năm học 2023
Chính sách học phí này chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2023. Vì vậy đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.
Học phí mỗi học kỳ
Chương trình đào tạo | Degree | Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND) | Học phí áp dụng cho sinh viên quốc tế (VND) |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | BEng | 39.900.000 | 59.850.000 |
Quản trị kinh doanh (BBA) | BSc | 42.550.000 | 63.825.000 |
Tài chính và Kế toán (BFA) | BSc | 42.550.000 | 63.825.000 |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | BSc | 39.900.000 | 59.850.000 |
Khoa học máy tính (CSE) | BSc | 39.900.000 | 59.850.000 |
Kỹ thuật xây dựng (BCE) | BSc | 39.900.000 | 59.850.000 |
Kiến trúc (ARC) | BA | 39.900.000 | 59.850.000 |
Phí quản lý hành chính
Chương trình đào tạo | Phí quản lý hành chính theo học kỳ (VND) |
Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 1.500.000 |
Chi phí các khóa học bắt buộc ngoài phạm vi đào tạo chính khóa
Khóa học | Chương trình đào tạo áp dụng | Mức phí (VND) | Ghi chú |
Thực tập nghề | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 10.000.000 | |
Chuyến đi thực địa | Kiến trúc (ARC) | 2.000.000/học kỳ | Áp dụng cho 6 học kỳ chuyên ngành |
Khóa học mùa hè | Kỹ thuật và quản lý sản xuất toàn cầu (GPE) | 60.000.000 | Sinh viên có thể đóng theo học kỳ: 15.000.000 VND/học kỳ |
Phí đào tạo tại trường đối tác
Chương trình đào tạo | Phí đào tạo tại trường đối tác/sinh viên | Ghi chú |
Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 560 EUR | Sinh viên đóng phí bằng VND theo tỷ giá quy đổi tại thời điểm đóng phí. |
Khoa học máy tính (CSE) |